W3School
Câu lệnh SQL CREATE TABLE
Câu lệnh CREATE TABLE
được sử dụng để tạo một bảng mới trong cơ sở dữ liệu.
Cú pháp
Các tham số cột chỉ định tên của các cột trong bảng. Tham số kiểu dữ liệu chỉ định kiểu dữ liệu mà cột có thể giữ (ví dụ: varchar, số nguyên, ngày tháng, v.v.).
Mẹo: Để biết tổng quan về các kiểu dữ liệu có sẵn, hãy truy cập Tài liệu tham khảo về kiểu dữ liệu.
Ví dụ về SQL CREATE TABLE
Ví dụ sau tạo một bảng có tên “Persons” chứa năm cột: PersonID, LastName, FirstName, Address và City:
Thí dụ
Cột PersonID có kiểu int và sẽ chứa một số nguyên. Các cột LastName, FirstName, Address và City thuộc loại varchar và sẽ chứa các ký tự và độ dài tối đa cho các trường này là 255 ký tự.
Bảng “Persons” trống bây giờ sẽ trông như thế này:
PersonID | LastName | FirstName | Address | City |
---|---|---|---|---|
Mẹo: Bảng “Persons” trống bây giờ có thể được lấp đầy bằng dữ liệu bằng câu lệnh SQL INSERT INTO .
- SQL CREATE DATABASE
- SQL DROP DATABASE
- Backup Database Trong SQL Server
- SQL CREATE TABLE
- SQL DROP TABLE
- SQL ALTER TABLE
- SQL Constraints – Ràng buộc dữ liệu
- SQL NOT NULL Constraint – Ràng buộc không được không có dữ liệu
- SQL UNIQUE Constraint – Ràng buộc duy nhất
- SQL PRIMARY KEY Constraint – Ràng Buộc Về Khóa Chính
- SQL FOREIGN KEY Constraint – Ràng buộc khóa ngoại
Bạn có thể download cơ sở dữ liệu Northwind để bắt đầu thực hành tại đây:
- Dành cho Sql Server, MS Access Download
- Dành cho Mysql: Tạo bảng trước với Download Table sau đó hãy điền data với Download Data
- Dành cho Oracle Download
Lưu ý: Tên bảng trong CSDL cho SQL Server thường được viết hoa chữ đầu. Với Mysql thì tên bảng được viết thường. Và với Oracle thì tên bảng toàn bộ được viết hoa. Bạn hãy viết đúng tên bảng trong query của mình nhé.
Trong nội dung bài viết, đôi khi tên bảng được viết dưới dạng tiếng Việt, ví dụ:
- Customers: Khách hàng
- Orders: Đơn hàng
- Employees: Nhân viên
- Shipers: Giao hàng
- Invoices: Hoá đơn
W3School