W3School
Câu lệnh SQL DROP TABLE
Câu lệnh DROP TABLE
được sử dụng để xóa một bảng hiện có trong cơ sở dữ liệu.
Cú pháp
Lưu ý : Hãy cẩn thận trước khi xóa bảng. Việc xóa bảng sẽ làm mất thông tin được lưu trữ trong bảng!
Ví dụ về SQL DROP TABLE
Câu lệnh SQL sau loại bỏ bảng hiện có “Shippers”:
Thí dụ
Xóa nội dung bảng với TRUNCATE SQL
Câu lệnh TRUNCATE TABLE
được sử dụng để xóa dữ liệu bên trong bảng, nhưng không xóa chính bảng đó. Tức là cấu trúc bảng vẫn được giữ nguyên nhưng dữ liệu của bảng sẽ bị xóa hết.
Cú pháp
- SQL CREATE DATABASE
- SQL DROP DATABASE
- Backup Database Trong SQL Server
- SQL CREATE TABLE
- SQL DROP TABLE
- SQL ALTER TABLE
- SQL Constraints – Ràng buộc dữ liệu
- SQL NOT NULL Constraint – Ràng buộc không được không có dữ liệu
- SQL UNIQUE Constraint – Ràng buộc duy nhất
- SQL PRIMARY KEY Constraint – Ràng Buộc Về Khóa Chính
- SQL FOREIGN KEY Constraint – Ràng buộc khóa ngoại
Bạn có thể download cơ sở dữ liệu Northwind để bắt đầu thực hành tại đây:
- Dành cho Sql Server, MS Access Download
- Dành cho Mysql: Tạo bảng trước với Download Table sau đó hãy điền data với Download Data
- Dành cho Oracle Download
Lưu ý: Tên bảng trong CSDL cho SQL Server thường được viết hoa chữ đầu. Với Mysql thì tên bảng được viết thường. Và với Oracle thì tên bảng toàn bộ được viết hoa. Bạn hãy viết đúng tên bảng trong query của mình nhé.
Trong nội dung bài viết, đôi khi tên bảng được viết dưới dạng tiếng Việt, ví dụ:
- Customers: Khách hàng
- Orders: Đơn hàng
- Employees: Nhân viên
- Shipers: Giao hàng
- Invoices: Hoá đơn
W3School