W3School
Câu lệnh SQL ALTER TABLE
Câu lệnh ALTER TABLE
được sử dụng để thêm, xóa hoặc sửa đổi các cột trong bảng hiện có.
Câu lệnh ALTER TABLE
cũng được sử dụng để thêm và bỏ các ràng buộc (UNIQUE, DEFAULT…) khác nhau trên một bảng hiện có.
ALTER TABLE Thêm Cột
Để thêm một cột trong bảng, hãy sử dụng cú pháp sau:
SQL sau thêm cột “Email” vào bảng “Customers”:
Thí dụ
ALTER TABLE Xóa Cột
Để xóa một cột trong bảng, hãy sử dụng cú pháp sau (lưu ý rằng một số hệ thống cơ sở dữ liệu không cho phép xóa một cột):
SQL sau xóa cột “Email” khỏi bảng “Customers”:
Thí dụ
ALTER TABLE Thay Đổi Kiểu Của Cột
Để thay đổi kiểu dữ liệu của một cột trong bảng, hãy sử dụng cú pháp sau:
SQL Server / MS Access:
SQL / Oracle của tôi (phiên bản trước 10G):
Oracle 10G trở lên:
Ví dụ về ALTER TABLE SQL
Nhìn vào bảng “Persons”:
ID | LastName | FirstName | Address | City |
---|---|---|---|---|
1 | Hansen | Ola | Timoteivn 10 | Sandnes |
2 | Svendson | Tove | Borgvn 23 | Sandnes |
3 | Pettersen | Kari | Storgt 20 | Stavanger |
Bây giờ chúng tôi muốn thêm một cột có tên “DateOfBirth” trong bảng “Persons”.
Chúng ta sử dụng câu lệnh SQL sau:
Lưu ý rằng cột mới, “DateOfBirth”, thuộc loại ngày tháng và sẽ chứa một ngày tháng. Kiểu dữ liệu chỉ định loại dữ liệu mà cột có thể giữ.
Bảng “Persons” bây giờ sẽ trông như thế này:
ID | LastName | FirstName | Address | City | DateOfBirth |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hansen | Ola | Timoteivn 10 | Sandnes | |
2 | Svendson | Tove | Borgvn 23 | Sandnes | |
3 | Pettersen | Kari | Storgt 20 | Stavanger |
Ví dụ về thay đổi kiểu dữ liệu
Bây giờ chúng ta muốn thay đổi kiểu dữ liệu của cột có tên “DateOfBirth” trong bảng “Persons”.
Chúng ta sử dụng câu lệnh SQL sau:
Lưu ý rằng cột “DateOfBirth” bây giờ thuộc loại năm và sẽ giữ một năm ở định dạng hai hoặc bốn chữ số.
Ví dụ về DROP COLUMN
Tiếp theo, chúng tôi muốn xóa cột có tên “DateOfBirth” trong bảng “Persons”.
Chúng tôi sử dụng câu lệnh SQL sau:
Bảng “Persons” bây giờ sẽ trông như thế này:
ID | LastName | FirstName | Address | City |
---|---|---|---|---|
1 | Hansen | Ola | Timoteivn 10 | Sandnes |
2 | Svendson | Tove | Borgvn 23 | Sandnes |
3 | Pettersen | Kari | Storgt 20 | Stavanger |
- SQL CREATE DATABASE
- SQL DROP DATABASE
- Backup Database Trong SQL Server
- SQL CREATE TABLE
- SQL DROP TABLE
- SQL ALTER TABLE
- SQL Constraints – Ràng buộc dữ liệu
- SQL NOT NULL Constraint – Ràng buộc không được không có dữ liệu
- SQL UNIQUE Constraint – Ràng buộc duy nhất
- SQL PRIMARY KEY Constraint – Ràng Buộc Về Khóa Chính
- SQL FOREIGN KEY Constraint – Ràng buộc khóa ngoại
Bạn có thể download cơ sở dữ liệu Northwind để bắt đầu thực hành tại đây:
- Dành cho Sql Server, MS Access Download
- Dành cho Mysql: Tạo bảng trước với Download Table sau đó hãy điền data với Download Data
- Dành cho Oracle Download
Lưu ý: Tên bảng trong CSDL cho SQL Server thường được viết hoa chữ đầu. Với Mysql thì tên bảng được viết thường. Và với Oracle thì tên bảng toàn bộ được viết hoa. Bạn hãy viết đúng tên bảng trong query của mình nhé.
Trong nội dung bài viết, đôi khi tên bảng được viết dưới dạng tiếng Việt, ví dụ:
- Customers: Khách hàng
- Orders: Đơn hàng
- Employees: Nhân viên
- Shipers: Giao hàng
- Invoices: Hoá đơn
W3School