W3School
Câu lệnh SQL DROP DATABASE
Câu lệnh DROP DATABASE
được sử dụng để xóa cơ sở dữ liệu SQL hiện có.
Cú pháp
Lưu ý: Hãy cẩn thận trước khi xóa cơ sở dữ liệu. Xóa cơ sở dữ liệu sẽ làm mất thông tin và rất khó lấy lại. Một số hệ csdl như MYSQL chỉ “tạm xóa” cơ sở dữ liệu đi nhưng việc khôi phục lại cũng rất khó khăn.
Ví dụ về DROP DATABASE
Câu lệnh SQL sau sẽ xóa cơ sở dữ liệu hiện có “testDB”:
Thí dụ
Mẹo: Đảm bảo rằng bạn có đặc quyền quản trị viên trước khi bỏ bất kỳ cơ sở dữ liệu nào. Khi cơ sở dữ liệu bị loại bỏ, bạn có thể kiểm tra nó trong danh sách cơ sở dữ liệu bằng lệnh SQL SHOW DATABASES
;
- SQL CREATE DATABASE
- SQL DROP DATABASE
- Backup Database Trong SQL Server
- SQL CREATE TABLE
- SQL DROP TABLE
- SQL ALTER TABLE
- SQL Constraints – Ràng buộc dữ liệu
- SQL NOT NULL Constraint – Ràng buộc không được không có dữ liệu
- SQL UNIQUE Constraint – Ràng buộc duy nhất
- SQL PRIMARY KEY Constraint – Ràng Buộc Về Khóa Chính
- SQL FOREIGN KEY Constraint – Ràng buộc khóa ngoại
Bạn có thể download cơ sở dữ liệu Northwind để bắt đầu thực hành tại đây:
- Dành cho Sql Server, MS Access Download
- Dành cho Mysql: Tạo bảng trước với Download Table sau đó hãy điền data với Download Data
- Dành cho Oracle Download
Lưu ý: Tên bảng trong CSDL cho SQL Server thường được viết hoa chữ đầu. Với Mysql thì tên bảng được viết thường. Và với Oracle thì tên bảng toàn bộ được viết hoa. Bạn hãy viết đúng tên bảng trong query của mình nhé.
Trong nội dung bài viết, đôi khi tên bảng được viết dưới dạng tiếng Việt, ví dụ:
- Customers: Khách hàng
- Orders: Đơn hàng
- Employees: Nhân viên
- Shipers: Giao hàng
- Invoices: Hoá đơn
W3School