W3SChool
Câu lệnh SQL UPDATE
Câu lệnh UPDATE
được sử dụng để sửa đổi các bản ghi hiện có trong một bảng.
Cú pháp
Lưu ý: Hãy cẩn thận khi cập nhật các bản ghi trong một bảng! Chú ý WHERE
trong câu lệnh UPDATE
. Mệnh đề WHERE
chỉ định (các) bản ghi nào cần được cập nhật. Nếu bạn bỏ qua mệnh đề WHERE
, tất cả các bản ghi trong bảng sẽ được cập nhật!
Bạn có thể download cơ sở dữ liệu Northwind để bắt đầu thực hành tại đây:
- Dành cho Sql Server, MS Access Download
- Dành cho Mysql: Tạo bảng trước với Download Table sau đó hãy điền data với Download Data
- Dành cho Oracle Download
Lưu ý: Tên bảng trong CSDL cho SQL Server thường được viết hoa chữ đầu. Với Mysql thì tên bảng được viết thường. Và với Oracle thì tên bảng toàn bộ được viết hoa. Bạn hãy viết đúng tên bảng trong query của mình nhé.
Trong nội dung bài viết, đôi khi tên bảng được viết dưới dạng tiếng Việt, ví dụ:
- Customers: Khách hàng
- Orders: Đơn hàng
- Employees: Nhân viên
- Shipers: Giao hàng
- Invoices: Hoá đơn
UPDATE Table
Câu lệnh SQL sau cập nhật khách hàng đầu tiên (CustomerID = 1) với một người liên hệ mới và một thành phố mới.
Khi SELECT, CustomerID =1 đã được thay đổi ContactName và City.
UPDATE với nhiều bản ghi
Mệnh đề WHERE
sẽ xác định có bao nhiêu bản ghi sẽ được cập nhật.
Câu lệnh SQL sau sẽ cập nhật Tên liên hệ (ContactName) thành “Juan” cho tất cả các bản ghi có quốc gia là “Mexico”:
Bài tập: Hãy thử chạy lệnh và SELECT ra dữ liệu
W3SChool
- SQL Tutorial
- Cú pháp SQL
- Câu lệnh SQL SELECT
- Câu lệnh SQL SELECT DISTINCT
- WHERE SQL
- Toán tử AND, OR và NOT
- Sắp xếp dữ liệu với ORDER BY
- NULL Trong SQL
- INSERT INTO
- SQL UPDATE
- SQL Delete
- SQL Top
- Hàm MIN MAX trong SQL
- COUNT, AVG và SUM
- SQL Toán tử LIKE
- SQL Wildcards
- Toán tử SQL IN
- SQL BETWEEN
- SQL ALIAS
- SQL JOIN
- SQL INNER JOIN
- LEFT JOIN Trong SQL
- RIGHT JOIN Trong SQL
- SQL FULL OUTER JOIN TRONG SQL
- SQL Self Join
- Toán tử UINON SQL