W3School

SQL RIGHT JOIN Keyword

Từ khóa RIGHT JOIN trả về tất cả các bản ghi từ bảng bên phải (table2) và các bản ghi phù hợp từ bảng bên trái (table1). Kết quả là 0 bản ghi từ phía bên trái, nếu không có bản ghi nào phù hợp.

RIGHT JOIN Syntax

Lưu ý: Trong một số cơ sở dữ liệu RIGHT JOIN được viết là RIGHT OUTER JOIN.

Bạn có thể download cơ sở dữ liệu Northwind để bắt đầu thực hành tại đây:

- Dành cho Sql Server, MS Access Download
- Dành cho Mysql: Tạo bảng trước với Download Table sau đó hãy điền data với Download Data
- Dành cho Oracle Download

Lưu ý: Tên bảng trong CSDL cho SQL Server thường được viết hoa chữ đầu. Với Mysql thì tên bảng được viết thường. Và với Oracle thì tên bảng toàn bộ được viết hoa. Bạn hãy viết đúng tên bảng trong query của mình nhé.

Trong nội dung bài viết, đôi khi tên bảng được viết dưới dạng tiếng Việt, ví dụ:

- Customers: Khách hàng
- Orders: Đơn hàng
- Employees: Nhân viên
- Shipers: Giao hàng
- Invoices: Hoá đơn

Ví dụ SQL RIGHT JOIN

Câu lệnh SQL sau sẽ trả về tất cả nhân viên và bất kỳ đơn hàng nào mà họ có thể đã đặt:

Lưu ý: Từ khóa RIGHT JOIN trả về tất cả các bản ghi từ bảng bên phải (Nhân viên), ngay cả khi không có bản ghi nào phù hợp trong bảng bên trái (Đơn hàng). Bạn có thể thấy một số bản ghi OrderID trả về không có dữ liệu, điều này thể hiện rằng Nhân viên này không có đơn hàng nào cả.

W3School

Leave a comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *