W3School

Database Tables

Cơ sở dữ liệu thường chứa một hoặc nhiều bảng. Mỗi bảng được xác định bằng một tên (ví dụ: “Khách hàng” hoặc “Đơn đặt hàng”). Các bảng chứa các bản ghi (hàng) với dữ liệu.

Trong hướng dẫn này, chúng tôi sẽ sử dụng cơ sở dữ liệu mẫu Northwind nổi tiếng (có trong MS Access và MS SQL Server).

Dưới đây là lựa chọn từ bảng “Customers”:

Bạn có thể download cơ sở dữ liệu Northwind để bắt đầu thực hành tại đây:

- Dành cho Sql Server, MS Access Download
- Dành cho Mysql: Tạo bảng trước với Download Table sau đó hãy điền data với Download Data
- Dành cho Oracle Download

Lưu ý: Tên bảng trong CSDL cho SQL Server thường được viết hoa chữ đầu. Với Mysql thì tên bảng được viết thường. Và với Oracle thì tên bảng toàn bộ được viết hoa. Bạn hãy viết đúng tên bảng trong query của mình nhé.

Trong nội dung bài viết, đôi khi tên bảng được viết dưới dạng tiếng Việt, ví dụ:

- Customers: Khách hàng
- Orders: Đơn hàng
- Employees: Nhân viên
- Shipers: Giao hàng
- Invoices: Hoá đơn

Bảng trên chứa năm bản ghi (một cho mỗi khách hàng) và bảy cột (CustomerID, CustomerName, ContactName, Address, City, PostalCode và Country).

Câu lệnh SQL

Hầu hết các hành động bạn cần thực hiện trên cơ sở dữ liệu đều được thực hiện với các câu lệnh SQL. Câu lệnh SQL sau chọn tất cả các bản ghi trong bảng “Customers”:

Hãy ghi nhớ rằng …

Các từ khóa SQL KHÔNG phân biệt chữ hoa chữ thường: select giống như SELECT.

Trong hướng dẫn của W3School, các câu lệnh SQL sẽ được viết hoa.

Dấu chấm phẩy sau câu lệnh SQL?

Một số hệ thống cơ sở dữ liệu yêu cầu dấu chấm phẩy ở cuối mỗi câu lệnh SQL.

Dấu chấm phẩy là cách tiêu chuẩn để phân tách từng câu lệnh SQL trong hệ thống cơ sở dữ liệu cho phép nhiều hơn một câu lệnh SQL được thực thi trong cùng một lệnh gọi tới máy chủ.

Trong hướng dẫn này, W3School sẽ sử dụng dấu chấm phẩy ở cuối mỗi câu lệnh SQL.

Một số lệnh SQL quan trọng nhất

  • SELECT– trích xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu
  • UPDATE– cập nhật dữ liệu trong cơ sở dữ liệu
  • DELETE– xóa dữ liệu khỏi cơ sở dữ liệu
  • INSERT INTO– chèn dữ liệu mới vào cơ sở dữ liệu
  • CREATE DATABASE– tạo cơ sở dữ liệu mới
  • ALTER DATABASE– sửa đổi cơ sở dữ liệu
  • CREATE TABLE– tạo một bảng mới
  • ALTER TABLE– sửa đổi một bảng
  • DROP TABLE– xóa bảng
  • CREATE INDEX– tạo chỉ mục (khóa tìm kiếm)
  • DROP INDEX– xóa một chỉ mục

W3School

Leave a comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *