W3School
Giá trị NULL là gì?
Trường có giá trị NULL là trường không có giá trị.
Nếu một trường trong bảng là tùy chọn, có thể chèn bản ghi mới hoặc cập nhật bản ghi mà không cần thêm giá trị vào trường này. Sau đó, trường sẽ được lưu với giá trị NULL.
Lưu ý: Giá trị NULL khác với giá trị 0 hoặc trường chứa khoảng trắng. Trường có giá trị NULL là trường đã bị bỏ trống trong quá trình tạo bản ghi!
Làm thế nào để kiểm tra giá trị NULL?
Không thể kiểm tra các giá trị NULL bằng các toán tử so sánh, chẳng hạn như =, < hoặc <>. Chúng ta sẽ phải sử dụng toán tử IS NULL
và IS NOT NULL
để thay thế.
Cú pháp
Với IS NULL – Giá trị của trường trả về là NULL. IS NOT NULL – Giá trị của trường trả về không phải là NULL (Bao gồm cả khoảng trắng và 0)
Bạn có thể download cơ sở dữ liệu Northwind để bắt đầu thực hành tại đây:
- Dành cho Sql Server, MS Access Download
- Dành cho Mysql: Tạo bảng trước với Download Table sau đó hãy điền data với Download Data
- Dành cho Oracle Download
Lưu ý: Tên bảng trong CSDL cho SQL Server thường được viết hoa chữ đầu. Với Mysql thì tên bảng được viết thường. Và với Oracle thì tên bảng toàn bộ được viết hoa. Bạn hãy viết đúng tên bảng trong query của mình nhé.
Trong nội dung bài viết, đôi khi tên bảng được viết dưới dạng tiếng Việt, ví dụ:
- Customers: Khách hàng
- Orders: Đơn hàng
- Employees: Nhân viên
- Shipers: Giao hàng
- Invoices: Hoá đơn
Toán tử IS NULL (Operator)
Toán tử IS NULL
được sử dụng để kiểm tra các giá trị trống (giá trị NULL).
SQL sau liệt kê tất cả khách hàng có giá trị NULL trong trường “Địa chỉ”:
Mẹo: Luôn sử dụng IS NULL để tìm kiếm các giá trị NULL.
Toán tử IS NOT NULL (Operator)
Toán tử IS NOT NULL
được sử dụng để kiểm tra các giá trị không trống (giá trị NOT NULL).
SQL sau liệt kê tất cả các khách hàng có giá trị trong trường “Địa chỉ”:
W3School
- SQL Tutorial
- Cú pháp SQL
- Câu lệnh SQL SELECT
- Câu lệnh SQL SELECT DISTINCT
- WHERE SQL
- Toán tử AND, OR và NOT
- Sắp xếp dữ liệu với ORDER BY
- NULL Trong SQL
- INSERT INTO
- SQL UPDATE
- SQL Delete
- SQL Top
- Hàm MIN MAX trong SQL
- COUNT, AVG và SUM
- SQL Toán tử LIKE
- SQL Wildcards
- Toán tử SQL IN
- SQL BETWEEN
- SQL ALIAS
- SQL JOIN
- SQL INNER JOIN
- LEFT JOIN Trong SQL
- RIGHT JOIN Trong SQL
- SQL FULL OUTER JOIN TRONG SQL
- SQL Self Join
- Toán tử UINON SQL