W3School
SQL ALIAS
Alias được sử dụng để đặt tên tạm thời cho một bảng hoặc một cột trong bảng.
Alias thường được sử dụng để làm cho tên cột dễ đọc hơn.
Alias chỉ tồn tại trong khoảng thời gian của truy vấn đó.
Một Alias được tạo bằng từ khóa AS
.
Cú pháp Alias cho cột
Cú pháp Alias cho bảng
Bạn có thể download cơ sở dữ liệu Northwind để bắt đầu thực hành tại đây:
- Dành cho Sql Server, MS Access Download
- Dành cho Mysql: Tạo bảng trước với Download Table sau đó hãy điền data với Download Data
- Dành cho Oracle Download
Lưu ý: Tên bảng trong CSDL cho SQL Server thường được viết hoa chữ đầu. Với Mysql thì tên bảng được viết thường. Và với Oracle thì tên bảng toàn bộ được viết hoa. Bạn hãy viết đúng tên bảng trong query của mình nhé.
Trong nội dung bài viết, đôi khi tên bảng được viết dưới dạng tiếng Việt, ví dụ:
- Customers: Khách hàng
- Orders: Đơn hàng
- Employees: Nhân viên
- Shipers: Giao hàng
- Invoices: Hoá đơn
Các ví dụ Alias về cột
Câu lệnh SQL sau tạo hai Alias, một cho cột CustomerID và một cho cột CustomerName:
Câu lệnh SQL sau tạo hai Alias, một cho cột Tên khách hàng và một cho cột Tên liên hệ. Lưu ý: Nó yêu cầu dấu ngoặc kép hoặc dấu ngoặc vuông nếu tên Alias chứa khoảng trắng:
Câu lệnh SQL sau tạo một Alias có tên “Địa chỉ” kết hợp bốn cột (Địa chỉ, Mã bưu điện, Thành phố và Quốc gia):
Lưu ý: Để câu lệnh SQL ở trên hoạt động trong MySQL, hãy sử dụng như sau:
Lưu ý: Để câu lệnh SQL ở trên hoạt động trong Oracle, hãy sử dụng như sau:
Ví dụ về Alias cho Bảng
Câu lệnh SQL sau đây chọn tất cả các đơn đặt hàng từ khách hàng với CustomerName = “Around the Horn”. Sử dụng bảng “Khách hàng” và “Đơn hàng”. Sau đó cung cấp cho chúng Alias bảng tương ứng là “c” và “o” (Ở đây sử dụng Alias để làm cho SQL ngắn hơn):
Câu lệnh SQL sau giống như trên, nhưng không có Alias:
Alias có thể hữu ích khi:
- Có nhiều hơn một bảng liên quan đến một truy vấn
- Các hàm được sử dụng trong truy vấn
- Tên cột dài hoặc không dễ đọc
- Hai hoặc nhiều cột được kết hợp với nhau
W3School
- SQL Tutorial
- Cú pháp SQL
- Câu lệnh SQL SELECT
- Câu lệnh SQL SELECT DISTINCT
- WHERE SQL
- Toán tử AND, OR và NOT
- Sắp xếp dữ liệu với ORDER BY
- NULL Trong SQL
- INSERT INTO
- SQL UPDATE
- SQL Delete
- SQL Top
- Hàm MIN MAX trong SQL
- COUNT, AVG và SUM
- SQL Toán tử LIKE
- SQL Wildcards
- Toán tử SQL IN
- SQL BETWEEN
- SQL ALIAS
- SQL JOIN
- SQL INNER JOIN
- LEFT JOIN Trong SQL
- RIGHT JOIN Trong SQL
- SQL FULL OUTER JOIN TRONG SQL
- SQL Self Join
- Toán tử UINON SQL