W3School
Câu lệnh SQL DELETE
Câu lệnh DELETE
được sử dụng để xóa các bản ghi hiện có trong một bảng.
Cú pháp DELETE
Lưu ý: Hãy cẩn thận khi xóa các bản ghi trong bảng! Chú ý mệnh đề WHERE
trong câu lệnh DELETE
. Mệnh đề WHERE
chỉ định (các) bản ghi nào cần được xóa. Nếu bạn bỏ qua mệnh đề WHERE
, tất cả các bản ghi trong bảng sẽ bị xóa!
Bạn có thể download cơ sở dữ liệu Northwind để bắt đầu thực hành tại đây:
- Dành cho Sql Server, MS Access Download
- Dành cho Mysql: Tạo bảng trước với Download Table sau đó hãy điền data với Download Data
- Dành cho Oracle Download
Lưu ý: Tên bảng trong CSDL cho SQL Server thường được viết hoa chữ đầu. Với Mysql thì tên bảng được viết thường. Và với Oracle thì tên bảng toàn bộ được viết hoa. Bạn hãy viết đúng tên bảng trong query của mình nhé.
Trong nội dung bài viết, đôi khi tên bảng được viết dưới dạng tiếng Việt, ví dụ:
- Customers: Khách hàng
- Orders: Đơn hàng
- Employees: Nhân viên
- Shipers: Giao hàng
- Invoices: Hoá đơn
Ví dụ về SQL DELETE
Câu lệnh SQL sau xóa khách hàng “Alfreds Futterkiste” khỏi bảng “Customers”:
Bảng “Customers” bây giờ sẽ trông như thế này:
Xóa tất cả các bản ghi
Có thể xóa tất cả các hàng trong bảng mà không cần xóa bảng. Điều này có nghĩa là cấu trúc bảng, thuộc tính và chỉ mục sẽ được giữ nguyên:
Câu lệnh SQL sau sẽ xóa tất cả các hàng trong bảng “Customers” mà không xóa bảng:
W3School
- SQL Tutorial
- Cú pháp SQL
- Câu lệnh SQL SELECT
- Câu lệnh SQL SELECT DISTINCT
- WHERE SQL
- Toán tử AND, OR và NOT
- Sắp xếp dữ liệu với ORDER BY
- NULL Trong SQL
- INSERT INTO
- SQL UPDATE
- SQL Delete
- SQL Top
- Hàm MIN MAX trong SQL
- COUNT, AVG và SUM
- SQL Toán tử LIKE
- SQL Wildcards
- Toán tử SQL IN
- SQL BETWEEN
- SQL ALIAS
- SQL JOIN
- SQL INNER JOIN
- LEFT JOIN Trong SQL
- RIGHT JOIN Trong SQL
- SQL FULL OUTER JOIN TRONG SQL
- SQL Self Join
- Toán tử UINON SQL